Có một vài công thức tính hiệu suất máy nén khí khác nhau, nhưng công thức được sử dụng phổ biến nhất là công thức entropy (isentropic efficiency). Công thức này cho biết mức chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng khí nén hiệu quả như thế nào. Công thức này được trình bày dưới dạng phần trăm, với phần trăm cao hơn có nghĩa là máy nén của bạn chuyển đổi năng lượng điện thành khí nén tốt hơn.
Công thức như entropy được tính như sau :
Mức năng lượng tiêu thụ lý tưởng(kW)
Hiệu suất (%) =
Mức năng lượng tiêu thụ thực tế (kW)
Công thức tính hiệu suất đẳng nhiệt
Đẳng nhiệt là quá trình quá trình biến đổi trạng thái của chất khí trong điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Công thức tính hiệu suất đẳng nhiệt là phương pháp tính toán hiệu suất trong môi trường phòng lab, có nhiệt độ cố định. Phương pháp này tính chính xác cao hơn phương pháp entropy.
Hiệu suất đẳng nhiệt (%)= công suất đầu vào thực tế (kW) / công suất đẳng nhiệt (kW)
Công suất đẳng nhiệt (kW) = P1 x Q1 x loger/36,7
- P1 = Áp suất tuyệt đối của khí đầu vào kg/cm2
- P2 = Áp suất tuyệt đối của khí đầu ra kg/cm2
- Q1= Lưu lượng khí xuất ra m3/h
- r = P2 / P1
Công thức tính hiệu suất theo thể tích
Lưu lượng khí đầu ra (m3/h)
Hiệu suất (%) =
Lưu lượng của máy nén khí (m3/h)
Lưu lượng của máy nén khí (m3/h) = π x D2 x L x S x χ x n
- D = Đường kính xi lanh
- L = Hành trình xi lanh
- S = Tốc độ nén vòng / phút (rpm)
- χ = 1 nếu là xi lanh 1 chiều
- 2 nếu là xi lanh 2 chiều
- n = Số lượng xi lanh
Nếu bạn không cần tính toán chính xác hiệu suất của máy nén, chúng ta có thể ước tính sơ bộ về hiệu suất năng lượng của một số loại máy nén khí chính
– Máy nén khí ly tâm : 70-85%
– Máy nén khí pit-tông tốc độ cao : 72-85%
– Máy nén khí pit-tông tốc độ thấp: 75-90%
– Máy nén khí trục vít : 65-75%